1. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH
Vinh Tiền là xã vùng III của huyện Tân Sơn, có tổng diện tích đất tự nhiên là: 2.511,7 ha. Và giáp danh với các xã như: Phía Đông giáp xã Tam Thanh, phía Tây giáp xã Kim Thượng, phía Bắc giáp xã Xuân Đài, Phía Nam giáp xã Đông Cửu của huyện Thanh Sơn.
Có 8/8 khu hành chính, về dân số xã có 362 hộ, 1491 nhân khẩu. Xã có 3 dân tộc cùng chung sống đó là dân tộc Dao, Mường và dân tộc kinh. Trong đó:
Dân tộc Dao chiếm 76%,
Dân tộc Mường chiếm 16%,
Dân tộc Kinh chiếm 8%.
Đảng bộ xã Vinh Tiền có 11 chi bộ với tổng Đảng viên là 100 đồng chí. Trong đó Đảng viên chính thức là 88 đồng chí, Đảng viên dự bị là 12 đồng chí, Đảng viên miễn sinh hoạt là 3 đồng chí.
2. Những thành tựu nổi bật về phát triển kinh tế - văn hoá xã hội
- Thu nhập bình quân đầu người: 17 triệu đồng/người/năm.
- Bình quân lương thực đầu người đạt 450 kg/người/năm.
- Tỷ lệ hộ nghèo là 30,38%. Hộ cận nghèo là 14,9% .
- Tỷ lệ khu dân cư đạt khu dân cư văn hoá: đạt 25%
- Số hộ đạt gia đình văn hoá: đạt 67%.
* Thực hiện các phong trào:
- Toàn dân chung sức xây dựng nông thôn mới đến nay xã Vinh Tiền mới đã đạt 5/19 tiêu chí, đạt 26,31%.
- Thực hiện tốt chương trình kiên cố hoá trường lớp học cho các cấp.
- Số trường đạt chuẩn Quốc gia xã Vinh Tiền chưa có.
- Luôn làm tốt công tác phổ cập ở các bậc học, số học sinh đến lớp đúng độ tuổi đạt 100%.
- Công tác chăm sóc sức khỏe ban đầu cho nhân dân được trạm y tế xã thực hiện tốt, không để dịch bệnh xảy ra trong địa bàn.
- Trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng là 19,8%.
- Công tác DS-KHHGĐ được thực hiện tốt, trong năm 2017 xã không có trường hợp sinh con thứ 3. 100% trẻ em dưới 6 tuổi và phụ nữ mang thai được tiêm phòng vắc xin đầy đủ, tỷ lệ tăng Dân số tự nhiên dưới 0,8%.
3. Tình hình an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội trên địa bàn:
Tình hình an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội trên địa bàn luôn ổn định, không có các tệ nạn xã hội xảy ra.
4. Danh sách BCH Đảng bộ xã
1 |
Đinh Công Quý |
24 |
01 |
1965 |
BTĐU - CT HĐND |
2 |
Hà Phú Soái |
07 |
10 |
1984 |
CT UBND |
3 |
Dương Kim Luyện |
16 |
05 |
1978 |
ĐUV, PCT UBND |
4 |
Lê Xuân Hoàng |
30 |
10 |
1985 |
PBT ĐU |
5 |
Đinh Công Lục |
14 |
7 |
1987 |
ĐUV, PCT HĐND |
6 |
Hà Thị Thanh Hường |
08 |
8 |
1983 |
ĐUV, CT MTTQ |
7 |
Đinh Bá Đặng |
29 |
4 |
1989 |
CT CCB |
8 |
Bàn Thị Kiều Liên |
28 |
3 |
1989 |
ĐUV, CT HPN |
9 |
Đinh Công Quang |
19 |
5 |
1992 |
CT HND |
10 |
Hà Thị Năm |
02 |
02 |
1994 |
BT ĐTN |
Công chức |
|
|
|
|
1 |
Lê Hải Sâm |
14 |
10 |
1986 |
ĐUV, VP-TK |
2 |
Chu Ngọc Tuấn |
07 |
07 |
1978 |
VP-TK |
3 |
Hà Đại Nghĩa |
01 |
5 |
1987 |
ĐUV, TC-KT |
4 |
Lê Đức Trọng |
09 |
01 |
1968 |
VH-XH |
5 |
Đặng Ngọc Khoa |
06 |
04 |
1984 |
VH-XH |
6 |
Ngô Quốc Đồng |
25 |
01 |
1978 |
TP-HT |
7 |
Đinh Minh Quang |
20 |
03 |
1991 |
ĐC-NN-XD&MT |