I . ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH
Mỹ thuận thuộc khu vực II của huyện Tân Sơn - tỉnh Phú Thọ. Phía đông giáp xã Địch Quả - huyện Thanh Sơn; Phía Tây giáp xã Tân Phú; Phía nam giáp xã Văn Luông, Minh Đài; Phía Bắc giáp xã Thu Ngạc - Tân Sơn và xã Ngọc Lập - huyện Yên Lập. Với tổng diện tích tự nhiện: 3.821,91ha. Tổng số 2026 hộ. Nhân khẩu 8.495 khẩu. Toàn xã có 15 khu dân cư; có 2 dân tộc cùng sinh sống dân tộc mường chiếm hơn 80%, còn lại dân tộc kinh. Đảng bộ có 298 đảng viên; có 21 chi bộ trực thuộc; (Trong đó 5 chi bộ nhà trường, 1 chi bộ y tế, 15 chi bộ nông thôn.
Nguồn thu nhập của người dân chủ yếu là nông, lâm nghiệp và kết hợp, dịch vụ.
II. NHỮNG THÀNH TỰU NỔI BẬT VỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - VĂN HÓA XÃ HỘI
- Thu nhập bình quân đầu người ước đạt: 19 triệu đồng /người/năm .
- Bình quân lương thực đầu người ước đạt: 297 kg/người/ năm.
- Tỷ lệ hộ nghèo là: 22,38%; hộ cận nghèo là: 15,07%.
- Tỷ lệ khu dân cư văn hóa là: 7/15 khu = 46,6%.
- Tỷ lệ hộ gia đình văn hóa là 65.1%.
* Thực hiện các phong trào xây dựng nông thôn mới:
* Đầu tư xây dựng cơ bản:
Sáu tháng đầu năm 2018 tiếp tục triển khai thi công đường GTNT với 4 tuyến đường Bê tông loại B Nhà nước và Nhân dân cùng làm với tổng chiều dai là 3,5 Km (Tuyến xóm Chung, Đường I, Mu vố và xóm Chiềng- Tân An của xã Thu Ngạc); Thực hiện làm đường Bê tông nông thôn loại B, C nhà nước và nhân dân cùng làm bằng nguồn hỗ trợ xi măng (xóm Hồng kiên, xóm Bình, xóm Chiềng) đã thực hiện xong với tổng chiều dài là 800m, trong đó kinh phí Nhân dân đóng góp là 182.000.000 đồng (Hồng Kiên 63 triệu; xóm Bình 41 triệu; xóm Chiềng 78 triệu).
Vận động bà con nhân dân đóng góp tiền, ngày công xây dựng sân Nhà Văn hóa khu dân cư đảm bảo phục vụ tốt cho nhu cầu sinh hoạt cộng đồng của bà con Nhân dân. Tính đến thời điểm hiện tại đã có 12/15 nhà văn hóa khu dân cư có sân bê tông.
* Xây dựng nông thôn mới:
Tiếp tục chỉ đạo thực hiện chương trình xây dựng nông thôn mới, vận động các hộ dân tham gia các dự án thuộc chương trình nông thôn mới.
Tính đến thời điểm hiện tại tổng số tiêu chí nông thôn mới của xã đạt: 10/19 tiêu chí.
Làng nghề chế biến chè sạch xã Mỹ Thuận hoạt động đảm bảo.
- Hàng năm UBND xã xây dựng kế hoạch tuyên truyền tới toàn thể nhân dân trong xã thực tốt phong trào toàn dân đoàn kế xây dựng đời sống văn hóa.
- Toàn xã đã có 15/15 nhà văn hóa, tuy nhiên có 05 nhà văn hóa đã trật hẹp không đảm bảo diện tích sinh hoạt cộng đồng, và 01 nhà văn hóa khu mới không sử dụng được với lý do trật hẹp xuống cấp, năm 2017 do mưa lũ đã vỡ tràn, đường đi.
* Thực hiện tốt chương trình kiên cố hóa trường học cụ thể như sau :
- Trưởng Mầm non I tổng số lớp học là: 12 lớp, kiên cố là: 12 lớp.
- Trường Mầm non II tổng số lớp là: 11 lớp, kiên cố là: 11 lớp.
- Trường Tiểu học I tổng số lớp học 19 trong đó kiên cố 11 lớp, bán kiên cố 2 lớp, 6 lớp học tạm.
- Trường Tiểu học II tổng số lớp học là: 13/13 lớp kiên cố.
- Trường THCS tổng số lớp là: 10/10 lớp kiên cố
Tổng số cán bộ, giáo viên, nhân viên trên địa bàn tại thời điểm là 154 người; tỷ lệ đạt chuẩn 100%; tỷ lệ huy động trẻ mẫu giáo từ 3- 5 tuổi ra lớp đạt 100%; trẻ ở bán trú đạt 77,5%; 100% học sinh bậc tiểu học hoàn thành chương trình giáo dục tiểu học; tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS hàng năm đạt 100%; tỷ lệ học sinh thi vào các trường nghề; trường THPT hàng năm đạt 85%; giáo viên giỏi: Cấp Tỉnh là 01 giáo viên; Cấp huyện là 24 giáo viên; học sinh giỏi trong các cuộc thi, cuộc giao lưu: Cấp Quốc gia: 1; Cấp Tỉnh 16 học sinh, Cấp huyện là 84 học sinh. Toàn xã có 03/05 trường đạt chuẩn quốc gia.
* Công tác Y tế dân số GD& TE:
- Y Tế:
Công tác chăm sóc sức khỏe cho nhân dân tiếp tục được thực hiện có hiệu quả. thực hiện tốt tiêm chủng cho trẻ em trong độ tuổi, xây dựng kế hoạch chăm sóc sức khoẻ cho nhân dân được triển khai sâu rộng, cụ thể như sau:
- Khám điều trị cho nhân dân: 1.723 lượt người. Trong đó :
- Số khám thẻ BHYT = 1.015 lượt người
- Khám dự phòng = 708 lượt người
- Tiêm chủng cho trẻ em trong độ tuổi: 570 trẻ
- Thực hiện các biện pháp tránh thai: 1.296 %.
- Tỷ lệ trẻ em suy dinh dưỡng: 17,01%
* Dân số, gia đình và trẻ em:
- Tổng số hộ toàn xã 2011 hộ
- Tổng số khẩu: 8425 khẩu
Công tác Dân số -KHHGĐ và chăm sóc SKSS được quan tâm, tổ chức 03 đợt tuyên truyền thực hiện chính sách dân số tại các khu dân cư; phối hợp tổ chức 04 đợt chiến dịch khám SKSS cho phụ nữ trong độ tuổi. Số cặp sinh con thứ 3 trở lên trong 6 tháng đầu năm là 03 cặp; chỉ số giới tính khi sinh 69 bé trai/100 bé gái.
III. TÌNH HÌNH AN NINH CHÍNH TRỊ, TRẬT TỰ AN TOÀN XÃ HỘI.
* Về quốc phòng:
Tình hình TT ATXH luôn ổn định, quốc phòng an ninh được giữ vững, thực hiện tốt công tác huấn luyện dân quân tự vệ, tổ chức giao quân cho công dân lên đường nhập ngũ 19/19 công dân bảo đảm 100% chỉ tiêu huyện giao.
Chỉ đạo BCHQS hướng dẫn làm hồ sơ giải quyết chế độ cho các đối tượng theo Quyết định 49 đã triển khai 193 hồ sơ, chuyển huyện 193 hồ sơ, có 99 đối tượng được hưởng chế độ. Quyết định 62 đã triển khai 186 hồ sơ, chuyển huyện 186 hồ sơ, có 176 đối tượng được hưởng chế độ.
* Về an ninh:
Sáu tháng đầu năm số vụ việc sảy ra BCA xã đã giải quyết tổng số 5 vụ việc. trong đó: Chống người thi hành công vụ: 1 vụ, Đánh bạc 1 vụ, va quệt giao thông 3 vụ.
IV THỐNG KÊ
1 |
Hà Văn Huấn |
20 |
11 |
1967 |
BTĐU - CT HĐND |
2 |
Hoàng Thị Nhuận |
20 |
01 |
1982 |
PBT ĐU |
3 |
Hoàng Văn Liêm |
28 |
06 |
1977 |
CT UBND |
4 |
Hà Xuân Ích |
18 |
12 |
1965 |
UV BTV ĐU, PCT HĐND |
5 |
Đinh Công Khoan |
14 |
08 |
1974 |
UV BTV, PCT UBND |
6 |
Hà Văn Thuyn |
20 |
07 |
1982 |
ĐUV, PCT UBND |
7 |
Hà Văn Vận |
06 |
11 |
1977 |
ĐUV, CT MTTQ xã |
8 |
Hà Thanh Sáu |
01 |
12 |
1965 |
CT CCB |
9 |
Hoàng Thị Nguyên |
10 |
08 |
1974 |
ĐUV, CT HPN |
10 |
Hoàng Thị Liên |
05 |
02 |
1998 |
Bt ĐTN |
11 |
Hoàng Sơn Đức |
26 |
02 |
1983 |
ĐUV, CT HND |
Công chức |
|
|
|
|
|
1 |
Hà Văn Bích |
25 |
02 |
1989 |
ĐUV, CHT QS |
2 |
Hà Văn Duẩn |
05 |
10 |
1990 |
VP- TK |
3 |
Hoàng Thị Ánh Hồng |
18 |
09 |
1993 |
TC-KT |
4 |
Bùi Thị Minh Tuyết |
20 |
10 |
1992 |
TC-KT |
5 |
Đinh Lý Tĩnh |
09 |
05 |
1984 |
ĐC-NN-XD&MT |
6 |
Bùi Ngọc Phong |
26 |
06 |
1986 |
ĐC-NN-XD&MT |
7 |
Bùi Ngọc Minh |
28 |
08 |
1979 |
ĐUV, TP-HT |
8 |
Trần Thị Kim Thoa |
02 |
07 |
1989 |
VH-XH |
9 |
Hà Ngọc Khải |
03 |
07 |
1978 |
ĐUV, VH-XH |
10 |
Nguyễn Hà Chi |
07 |
05 |
1991 |
VH-XH |
11 |
Nguyễn Trung Dũng |
01 |
05 |
1980 |
VH-XH |