1. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH CHUNG:
Kim Thượng là một xã vùng II miền núi thuộc thượng nguồn của huyện Tân sơn, cách trung tâm huyện 22 km về phía nam; phía bắc giáp xã Xuân Đài; phía đông giáp xã Vinh Tiền, Long Cốc; phía tây giáp xã Xuân Sơn và huyện Đà Bắc tỉnh Hoà Bình.Địa hình chủ yếu là đồi núi cao, nhiều suối trải dài 13 khu dân cư.
Xã có tổng diện tích tự nhiên là: 7818,57 ha, địa bàn rộng, địa hình phức tạp, dân cư sống không tập trung, được chia thành 13 khu hành chính.
Có tổng dân số là: 1.478 hộ, với 6.683 nhân khẩu, gồm 3 dân tộc Muờng, kinh, dao sống quần cư đan xen lẫn nhau.
Trong đó: Dân tộc Mường chiếm 85%, dân tộc kinh chiếm: 3%, Dân tộc Dao chiếm: 12 %.
Có 13 khu dân cư, có 17 Chi bộ ( 3 chi bộ trường học, 1 chi bộ Y tế, 13 chi bộ nông thôn) với tổng số là 308 đảng viên.
2. Những thành tựu nổi bật về phát triển kinh tế - văn hóa xã hội
- Thu nhập bình quân đầu người ước đạt: 18.500.000 đồng/người/năm.
- Bình quân lương thực đầu người ước đạt: 456kg/người/năm.
- Tỷ lệ hộ nghèo 25,9%; hộ cận nghèo 8%; Tỷ lệ khu dân cư văn hóa đạt 53%; hộ đạt gia đình văn hoá: 1.179/ 1487 hộ, đạt 79,8A%.
* Thực hiện các phong trào:
Hưởng ứng phong trào Toàn dân chung sức xây dựng Nông thôn mới, Nhà nước và nhân dân cùng làm bà con nhân dân xã Kim Thượng đã tham gia xây dựng nhà văn hóa mới , tu sửa nhà văn hóa bị xuống cấp, góp tiền, góp sức để đổ đường bê tông vào đường làng ngõ xóm như ; xóm Chiềng, Hạ Bằng… Nhìn chung Đảng Bộ và nhân dân xã Kim Thượng đang ra sức thi đua xây dựng nông thôn mới dự kiến đạt chuẩn nông thôn mới theo đúng kế hoạch năm 2020.
Hưởng ứng phong trào “ Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hoá” Đảng uỷ đã ra Nghị quyết xây dựng Chi bộ văn hoá, cơ quan văn hoá, Khu dân cư văn hoá, gia đình văn hoá, 13/13 khu hành chính trên toàn xã đã có những chuyển biến rõ rệt, sự phấn đấu vươn lên của các cấp, các ngành, các hộ gia đình, được khích lệ, mối đoàn kết tương thân tương ái, “ lá lành đùm lá rách” được nhân rộng trong sâu rộng quần chúng nhân dân.
Ngay từ đầu năm UBND xã đã tổ chức Hội nghị triển khai kế hoạch, giao chỉ tiêu cụ thể cho các khu dân cư, căn cứ vào tiêu chí để bình bầu kết quả gia đình văn hóa và khu dân cư văn hóa vào giữa quý IV năm 2018.
. Một số hủ tục lạc hậu của đồng bào dân tộc thiểu số người Dao từng bước được loại bỏ.
Các quy ước và hương ước đã được xây dựng và chỉnh sửa phù hợp với điều kiện thực tế và thuần phong mĩ tục của địa phương.
- Số khu dân cư có nhà văn hóa là 13/13 khu.
Xã có hệ thống giáo dục tương đối hoàn chỉnh từ trường Mầm non, Tiểu học, Trung học cơ sở. Trường Tiểu học được công nhận chuẩn quốc gia mức độ 1 giai đoạn 2006 – 2010; Trường THCS được công nhận chuẩn quốc gia mức độ 1 giai đoạn 2012- 2015; Trường Mầm Non được công nhận chuẩn quốc gia mức độ 1 giai đoạn 2017- 2018.
Số học sinh đến lớp đúng độ tuổi đạt: 100%
- Công tác khám chữa bệnh tại trạm y tế thực hiện 24/24; công tác chăm sóc sức khỏe ban đầu cho nhân dân được đảm bảo, Tỷ lệ trẻ em suy dinh dưỡng toàn xã 16,9% giảm 0,2% so với cùng kỳ.
- Công tác DS - KHHGĐ được thực hiện đến tận khu dân cư, trong năm có (không có) không có trường hợp sinh con thứ 3; 100% trẻ em dưới 6 tuổi và phụ nữ mang thai được tiêm phòng vắc xin đầy đủ. Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên trong năm là 0,13 %.
- 3. Tình hình an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội trên địa bàn
Tình hình an ninh chính trị ổn định, TTATXH được đảm bảo, tốc độ phát triển kinh tế có mức tăng trưởng khá, đời sống nhân dân ngày càng được cải thiện về vật chất và tinh thần.
4. Lãnh đạo, cán bộ xã Kim Thượng
1 |
Phùng Văn Cửu |
06 |
06 |
1974 |
BTĐU - CT HĐND |
2 |
Hà Lương Thiện |
20 |
04 |
1977 |
UV BTV, PBT Đảng ủy |
3 |
Phùng Trọng Luận |
30 |
12 |
1970 |
CT UBND |
4 |
Hà Văn Khang |
25 |
06 |
1981 |
ĐUV, PCT HĐND |
5 |
Hà Văn Đông |
19 |
04 |
1978 |
UV BTV, CT MTTQ |
6 |
Phùng Đức Thường |
16 |
05 |
1982 |
ĐUV, PCT UBND |
7 |
Phùng Trọng Thắng |
28 |
02 |
1985 |
ĐUV, PCT UBND |
8 |
Hà Văn Minh |
05 |
12 |
1981 |
CT CCB |
9 |
Xa Thị Hạnh |
27 |
7 |
1990 |
ĐUV, CT HND |
10 |
Đặng Thị Bích Hậu |
28 |
8 |
1987 |
CT HPN |
11 |
Hà Thị Kim Lưu |
22 |
07 |
1994 |
ĐUV, BT ĐTN |
Công chức |
|
|
|
|
1 |
Trần Học Thụy |
20 |
05 |
1980 |
TC-KT |
2 |
Nguyễn Thị Thủy |
07 |
08 |
1988 |
ĐUV, TC-KT |
3 |
Phùng Anh Tuấn |
20 |
07 |
1981 |
VP-TK |
4 |
Xa Văn Tân |
02 |
01 |
1981 |
VP-TK |
5 |
Phùng Đức Thiết |
19 |
12 |
1984 |
VP-TK |
6 |
Hà Văn Đáp |
10 |
10 |
1986 |
TP-HT |
7 |
Hà Đình Sơn |
11 |
10 |
1982 |
TP-HT |
8 |
Hà Viết Toàn |
11 |
08 |
1983 |
ĐC-NN-XD&MT |
9 |
Hà Văn Sứ |
12 |
04 |
1986 |
ĐC-NN-XD-MT |
10 |
Phùng Văn Ngân |
02 |
06 |
1982 |
ĐUV, CHTQS |
11 |
Hà Hữu Thanh |
05 |
02 |
1976 |
VH-XH |
12 |
Đinh Văn Quyết |
05 |
03 |
1988 |
VH-XH |