Xã Tân Phú
- 1. Giới thiệu khái quát về đặc điểm, tình hình địa phương
- Là xã vùng hai của huyện
- Diện tích 2.086,86ha
- Vị trí địa lý: Là trung tâm của huyện Tân Sơn Giáp danh với các xã Thu Ngạc, Mỹ Thuận, Minh Đài, Thạch Kiệt huyện Tân Sơn tỉnh Phú Thọ
- Tổng dân số 6155gồm 8 dân tộc; trong đó dân tộc Mường chiếm 67,7%, dân tộc Kinh chiếm 31,5%, Dân tộc khác chiếm 0,8%.
- Tổng số khu dân cư: 13 khu dân cư
- Tổng số 275 đảng viên, 16 chi bộ, trong đó 13 chi bộ khu dân cư, 03 chi bộ trường học.
2. Những thành tựu nổi bật về phát triển kinh tế - văn hóa xã hội
- Thu nhập bình quân đầu người ước đạt: 19,5 triệu đồng/người/năm.
- Bình quân lương thực đầu người ước đạt: 145 kg/người/năm.
- Tỷ lệ hộ nghèo.10,71%; hộ cận nghèo 9,41%.
- Tỷ lệ khu dân cư văn hóa đạt 36,5%; hộ đạt gia đình văn hoá: 1.198/1.574 hộ, đạt 76%.
* Thực hiện các phong trào:
-Phong trào Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa, ngay từ đầu năm UBND xã đã xác định phong trào "Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa" là nhiệm vụ quan trọng, thường xuyên. Trong năm đã phối hợp với MTTQ xã triền khai sâu rộng tới các ban nghành đoàn thể và 13 khu dân cư tổ chức thực hiện phong trào "Toàn dân xây dựng đời sống văn hóa" trên cơ sở tổ chức thực hiện các văn bản của tỉnh của huyện, về phong trào "Toàn dân xây dựng đời sống văn hóa", cơ quan đăng ký đạt cơ quan đạt chuẩn văn hóa, khu dân cư phấn đấu đạt danh hiệu khu dân cư văn hóa theo 5 tiêu chuẩn khu dân cư văn hóa. Thực hiện tốt việc cưới, việc tang, mừng thọ theo nếp sống mới.
- Số khu dân cư có nhà văn hóa :12/13 khu dân cư đạt 92,3%.
- Sự nghiệp giáo dục được củng cố và phát triển, cơ sở vật chất trường, lớp học ổn định, chất lượng dạy và học được quan tâm số trường đạt chuẩn Quốc gia 2/3 trường (Trường Mâm non chưa đạt); Trường THCS đạt phổ cấp giáo dục mức độ 3; Trường tiểu học đạt phổ cập giáo dục mức độ 3; Trường Mâm Non đạt chuẩn phổ cập trẻ 5 tuổi. Số học sinh đến lớp đúng độ tuổi đạt 100%.
- Công tác khám chữa bệnh tại Trạm y tế được quan tâm, công tác chăm sóc sức khoẻ ban đầu cho nhân dân được chú trọng. Làm tốt công tác tuyên truyền, vận động nhân dân giữ gìn sức khoẻ, vệ sinh môi trường, phòng chống dịch bệnh, vệ sinh an toàn thực phẩm. Vì vậy trên địa bàn xã không có người ngộ độc thức ăn và không có dịch bệnh nguy hiểm xảy ra. Tỷ lệ trẻ em suy dinh dưỡng cân nặng là 17,12% giảm 0,05% so với cùng kỳ; Tỷ lệ trẻ em suy dinh dưỡng chiều cao là 25% giảm 0,54% so với cùng kỳ.
- Công tác DS - KHHGĐ được duy trì, có cán bộ định biên của Nhà nước quản lý, phụ trách riêng ; công tác tuyên truyền, vận động các tầng lớp nhân dân thực hiện KHHGĐ được triển khai; công tác chăm sóc sức khoẻ sinh sản được tổ chức theo định kỳ, đại đa số người trong độ tuổi đã thực hiện tốt các biện pháp tránh thai, đảm bảo tỷ lệ sinh phù hợp. Song trong năm vấn có 03 trường hợp sinh con thứ 3; 100% trẻ em dưới 6 tuổi và phụ nữ mang thai được tiêm phòng vắc xin đầy đủ. Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên trong năm là 0,25%.
- 3. Tình hình an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội trên địa bàn
- Tình hình an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội được giữ vững, công tác phòng chống, ngăn ngừa tội phạm, phòng chống ma tuý và các tệ nạn xã hội được triển khai sâu, rộng tới người dân trên địa bàn
- 4. Danh sách BCH Đảng bộ xã nhiệm kỳ 2020-2025.
1 |
Nguyễn Kim Ngọc |
05 |
02 |
1974 |
BTĐU - CT HĐND |
2 |
Hà Quang Thái |
05 |
07 |
1982 |
CT UBND |
3 |
Hà Minh Toại |
04 |
10 |
1970 |
PBT ĐU |
4 |
Hoàng Bá Thị |
02 |
12 |
1972 |
UVBTV, CT MTTQ |
5 |
Nguyễn Đình Trọng |
20 |
01 |
1983 |
UV BTV, PCT UBND |
6 |
Thái Việt Anh |
10 |
05 |
1985 |
ĐUV, PCT UBND |
7 |
Hà Thị Thanh Thùy |
04 |
02 |
1983 |
ĐUV, CT HPN |
8 |
Hà Thị Thu Hồng |
28 |
06 |
1988 |
ĐUV, PCT HĐND |
9 |
Hà Văn Ngân |
22 |
12 |
1972 |
CT CCB |
10 |
Hà Tuấn Hoàng |
27 |
09 |
1996 |
BT ĐTN |
11 |
Hà Xuân Hồng |
03 |
10 |
1983 |
ĐUV, CT HND |
Công chức |
|
|
|
|
1 |
Phạm Xuân Tuân |
25 |
12 |
1983 |
ĐUV, CHT QS |
2 |
Bùi Thị Hương Thương |
15 |
06 |
1987 |
ĐUV, TC-KT |
3 |
Trần Thị Ngọc Hoa |
07 |
04 |
1993 |
TC-KT |
4 |
Lê Đức Hào |
10 |
04 |
1980 |
ĐUV, TP-HT |
5 |
Nguyễn Đình Quý |
20 |
07 |
1978 |
VH-XH |
6 |
Nguyễn Đức Đạt |
26 |
11 |
1983 |
VH-XH |
7 |
Phạm Thị Huyền |
15 |
11 |
1988 |
VH-XH |
8 |
Hà Văn Huấn |
14 |
04 |
1981 |
ĐC - NN -XD&MT |
9 |
Nguyễn Đắc Tạo |
05 |
10 |
1991 |
ĐC - NN -XD&MT |