1.Đặc điểm tình hình địa phương
Tân Sơn là xã nằm ở phía Tây của huyện Tân Sơn, cách trung tâm huyện 17 km; có tổng diện tích tự nhiên 2842,28 ha. Phía Bắc giáp xã Kiệt Sơn; phía Đông Bắc giáp xã Thạch Kiệt, Tân Phú; phía Nam giáp xã Xuân Đài, Xuân Sơn; phía Tây giáp xã Đồng Sơn.
Toàn xã có 945 hộ với 4.343 khẩu sinh sống trên 8 khu dân cư, gồm các dân tộc cùng chung sống: Mường, Kinh, Dao, Tày, Thái…. Trong đó dân tộc Mường chiếm đa số khoảng 97%, còn lại là dân tộc Kinh, Dao…Tỷ lệ hộ nghèo của xã là trên 35,6 %. Xã có 12 chi Đảng bộ với khoảng 190 Đảng viên. Trong đó có 8 chi bộ khu dân cư, 3 chi bộ Trường học, 01 chi bộ Trạm y tế.
2.Những thành tựu nổi bật về phát triển kinh tế - văn hóa xã hội.
- Bình quân lương thực đầu người ước đạt: 382,5 kg/người/năm.
- Tỷ lệ hộ nghèo của xã 30 %, Cận nghèo: 12 %
- Số gia đình đạt danh hiệu “gia đình văn hóa”: 796 hộ = 83,9%;
- Số khu đạt danh hiệu “ khu dân cư văn hóa”: 08/8 khu;
* Thực hiện các phong trào:
- Số khu dân cư có nhà văn hóa: 08 khu (trong đó Khu Thừ 2 đã xuống cấp, không sử dụng được)
- Thực hiện tốt chương trình kiên cố hóa trường lớp học cho các cấp, 100% lớp học đã được đảm bảo, không còn lớp học tạm. Cả 3 trường đều đạt chuẩn Quốc gia. Số học sinh đến lớp đúng độ tuổi đạt 100%.
- Trong 6 tháng đầu năm 2018 đã tổ chức khám điều trị tại trạm cho: 1.674 lượt người. Công tác chăm sóc sức khỏe ban đầu cho nhân dân được thực hiện đảm bảo. Tỷ lệ trẻ em suy dinh dưỡng toàn xã 13,9 %.
- Công tác DS-KHHGD được thường xuyên cập nhật tình hình biến động dân số, duy trì chế độ giao ban công tác dân số theo định kỳ, trong năm không có trường hợp sinh con thứ 3; 100% trẻ em dưới 6 tuổi và phụ nữ mang thai được tiêm phòng vắc xin đầy đủ. Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên trong năm là 1%.
3. Tình hình an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội trên địa bàn.
3.1. Công tác bảo đảm an ninh trật tự: Ban công an xã đã làm tốt công tác bảo đảm an ninh. Duy trì và giữ vững ổn định tình hình an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội, chế độ thường trực của Ban công an xã, thường xuyên kiểm tra công tác tạm trú, tạm vắng trên địa bàn, quản lý chặt chẽ các đối tượng có tiền án, tiền sự. 6 tháng đầu năm 2018 trên địa bàn xã xảy ra: 02 vụ việc. Chuyển công an huyện giải quyết 02 vụ theo thẩm quyền (Trong đó: đánh bạc 01 vụ, tự tử 01 vụ).
Làm tốt công tác quản lý nhân hộ khẩu: Tổng số hộ toàn xã: 945 hộ = 4335 nhân khẩu. Trong đó: Nam = 2188; Nữ 2155.
Số chuyển đi: 12 người. Số chuyển đến: 15 người.
3.2. Công tác Quân sự: Phối hợp chặt chẽ với Ban công an xã trong việc đảm bảo an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội trên địa bàn. Hoàn thành tốt chỉ tiêu giao quân; huấn luyện quân sự năm 2018; phối hợp với BCH Quân sự huyện tổ chức khám tuyển gọi công dân nhập ngũ đợt 1 năm 2018 được 14 người.
Tổ chức rà soát đăng ký quân dự bị hạng 1: 123 người. Trong đó: Sỹ quan dự bị: 12 người.
Tổ chức ra quân huấn luyện quân sự năm 2018. Tổng số: 70 đồng chí đạt 100% chỉ tiêu. Kết quả huấn luyện: Khá, giỏi : 78%; Đạt yêu cầu: 22%.
Lập hồ sơ cho đối tượng tham gia dân công hỏa tuyến: 17 người.
Thường xuyên bảo quản, giữ gìn, quản lý vũ khí trang bị bảo đảm an toàn, không để hư hỏng mất mát.
4. Danh sách BCH Đảng bộ xã nhiệm kỳ 2020-2025.
1 |
HÀ TRUNG QUYỂN |
20 |
05 |
1969 |
BTĐU - CT HĐND |
2 |
HÀ THÀNH ĐIỂU |
12 |
03 |
1979 |
PBT, CT UBND |
3 |
Lã Thái Sơn |
04 |
8 |
1984 |
PBT ĐU |
4 |
HÀ VĂN KIÊN |
19 |
07 |
1984 |
CT MTTQ |
5 |
HÀ THỊ HỒI |
28 |
08 |
1977 |
ĐUV, PCT HĐND |
6 |
HÀ THỊ NGHIỆP |
06 |
03 |
1982 |
UVBTV, PCT UBND |
7 |
HÀ THANH ĐIẾN |
24 |
01 |
1984 |
ĐUV, CT CCB |
8 |
NGUYỄN THỊ NGỌC |
08 |
02 |
1991 |
CT HND |
9 |
Hà Thị Thu Hà |
14 |
02 |
1999 |
BT ĐTN |
10 |
HÀ THỊ THU ĐƯỢC |
30 |
07 |
1995 |
CT HPN |
|
CÔNG CHỨC |
|
|
|
|
1 |
HÀ THANH CƯƠNG |
18 |
08 |
1984 |
ĐUV, CHT QS |
2 |
NGUYỄN THỊ MỸ HẠNH |
20 |
02 |
1982 |
ĐUV, VP - TK |
3 |
HÀ NGỌC SƠN |
04 |
04 |
1984 |
ĐUV, VP - TK |
4 |
HÀ THÀNH LUÂN |
02 |
04 |
1986 |
TP-HT |
5 |
HÀ THANH TRÌNH |
08 |
05 |
1967 |
TP-HT |
7 |
Ngô Anh Phong |
04 |
04 |
1976 |
VH-XH |
8 |
HÀ THANH TOÁN |
22 |
05 |
1983 |
ĐC-NN-XD&MT |
9 |
HÀ THANH LOAN |
15 |
05 |
1982 |
ĐUV, ĐC-NN-XD&MT |
10 |
Nguyễn Văn Thịnh |
06 |
02 |
1991 |
TC-KT |
11 |
Nguyễn Đức Bình |
01 |
09 |
1990 |
ĐUV, TC-KT |